THÔNG BÁO V/v Công khai lựa chọn tổ chức Đấu giá tài sản

THÔNG BÁO V/v Công khai lựa chọn tổ chức Đấu giá tài sản
Ngày đăng: 27/09/2024 09:45 AM

SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU
BỆNH VIỆN MẮT-DA LIỄU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:          /TB-BVMDL

Cà Mau, ngày 27 tháng 9 năm 2024

 

THÔNG BÁO

V/v Công khai lựa chọn tổ chức Đấu giá tài sản

 

 
 

 

 

 

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Cà Mau về việc phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê tại Bệnh viện
Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau giai đoạn 2025-2029;

Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-BVMDL ngày 16/9/2024 của Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt giá khởi điểm, bước giá thực hiện đấu giá cho thuê tài sản mặt bằng làm căn tin của Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau.

Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau thông báo công khai lựa chọn Tổ chức Đấu giá tài sản để thực hiện công việc Đấu giá tài sản cụ thể như sau:

1. Thông tin chủ tài sản:

- Tên cơ quan: Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau

- Địa chỉ: số 27, Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau.

- Điện thoại: 02903.83 11 27

- Người đại diện: Ông. Huỳnh Trung Lâm - Chức vụ: Giám đốc Bệnh viện.

2. Thông tin tài sản Đấu giá cho thuê:

TT

Tên tài sản cho thuê

Địa điểm cho thuê

Diện tích cho thuê

Phạm vi
kinh doanh, sử dụng

Thời gian
cho thuê

1

Mặt bằng làm căn tin
(có nhà trên đất)

Trong Bệnh viện Mắt – Da liễu

60m2

Cung cấp dịch vụ ăn uống

60 tháng

 

3. Giá khởi điểm, bước giá

  TT

Tên tài sản cho thuê

Thời gian cho thuê

Giá khởi điểm

Bước giá

  1

Mặt bằng làm căn tin (có nhà trên đất)

60 tháng

300.000.000

30.000.000

 

- Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu kín gián tiếp theo phương thức trả giá lên.

- Địa điểm đấu giá: tại Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau, Địa chỉ: số 27, Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

4. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:

a) Nội dung tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo qui định tại Điều 3 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, được cụ thể hóa theo
Phụ lục I kèm theo Thông báo này.

b) Qui cách hồ sơ đăng ký tham gia:

- Số lượng: 01 bản gốc, 01 bản sao (để đối chiếu) và được niêm phong.

- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Phải có dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản bao gồm thông tin đầy đủ về các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông báo này.

+ Phải có mục lục rõ ràng theo từng nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông báo này và phải được đánh số trang.

c) Nội dung hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn:

Nội dung hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn phải đầy đủ các nội dung sau đây:

- Đơn đăng ký tham gia lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông báo này).

- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông báo này mà Tổ chức đấu giá tài sản phải kê khai và cung cấp theo qui định của Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

* Lưu ý: Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình khi áp dụng đối với các vi phạm được nêu tại phần Ghi chú của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

5. Tiêu chí chấm điểm lựa chọn tổ chức Đấu giá: Thực hiện theo Phụ lục I được quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

 

 

6. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

a) Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 27/9/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 02/10/2024 (trong giờ hành chính).

b) Hình thức nộp hồ sơ: 

+ Nộp hồ sơ trực tiếp: Người đến nộp hồ sơ phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức/ đơn vị đăng ký hoặc thẻ Căn cước công dân.

+ Nộp hồ sơ theo đường bưu điện: Hồ sơ gửi theo đường bưu điện được tính theo dấu bưu điện và phải đảm bảo Phòng Tổ chức – Hành chính Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh
Cà Mau nhận được hồ sơ năng lực theo yêu cầu nêu trên trước 17 giờ 00 phút ngày 02/10/2024 (sau thời gian này Phòng Tổ chức – Hành chính Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau sẽ không tiếp nhận hồ sơ và không giải quyết mọi khiếu nại trong việc tiếp nhận hồ sơ).

c) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức – Hành chính Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh
Cà Mau – Địa chỉ: 27, Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau.

- Điện thoại liên hệ nộp hồ sơ: 02903.83 11 27 gặp Bà: Huỳnh Trúc Đào, chức vụ: Chuyên viên Phòng Tổ chức – Hành chính.

- Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau sẽ không hoàn trả hồ sơ đã nộp đối với Đơn vị/tổ chức đấu giá không được lựa chọn.

Lưu ý: Trường hợp Đơn vị/tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn không đến làm thủ tục ký kết hợp đồng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có Thông báo kết quả lựa chọn Đơn vị/tổ chức đấu giá tài sản thì xem như từ chối ký kết hợp đồng. Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau có quyền liên hệ và ký kết hợp đồng với Đơn vị/tổ chức đấu giá tài sản có các tiêu chí phù hợp tiếp theo.

Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau thông báo công khai, rộng rãi để các đơn vị, tổ chức đủ điều kiện được biết và đăng ký./.

Nơi nhận:

- Cổng thông tin điện tử quốc gia

về đấu giá tài sản – Bộ Tư pháp;

- Trang thông tin điện tử Bệnh viện;

- Lưu: VT, TCHC.

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

Huỳnh Trung Lâm

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

S lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản (Là tổ chức đấu giá được thành lập theo đúng quy định của pháp luật; có kinh nghiệm và thời hạn hoạt động lâu năm; có số lượng đấu giá viên đảm bảo cho hoạt động đấu giá. Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm đạt tỷ lệ cao)

2,0

2

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Đính kèm báo cáo tình hình tài chính; tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp) - (bản sao chụp)

1,0

3

Đơn vị tham gia có tối thiểu 10 biên bản đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá - (bản sao chụp)

1,0

4

Có giấy chứng nhận bảo hiểm cho đấu giá viên còn hiệu lực. - (bản sao chụp)

0,5

5

Nội dung hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn sắp sếp, trình tự đầy đủ theo đúng yêu cầu

0,5

Tổng số điểm

100

 

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

Ghi chú:

- Đối với các tiêu chí tại mục II, III: đơn vị tham gia không có hồ sơ, hình ảnh, thuyết minh đầy đủ thì điểm chấm cho từng tiêu chí là 0; nếu đơn vị tham gia có hồ sơ, hình ảnh, thuyết minh nhưng không đầy đủ thì điểm chấm cho từng tiêu chí là ½ mức điểm tối đa.

- Căn cứ các tiêu chí trên, đơn vị nào có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại sẽ được chọn. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.

- Việc đánh giá, chấm điểm theo tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5, Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA

LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

(Kèm theo Thông báo lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản)

TÊN TỔ CHỨC (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(2) , ngày … tháng … năm 2024

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA

LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Tên tài sản: ___ [ghi tên của tài sản]

Kính gửi: ___ [ghi tên đơn vị của Người có tài sản]

Sau khi nghiên cứu Thông báo số______ [ghi số và ngày của Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản], chúng tôi _________ [ghi tên của tổ chức đấu giá tài sản tham gia đăng ký] có địa chỉ tại _________ [ghi địa chỉ và số điện thoại của tổ chức đấu giá tài sản tham gia đăng ký] đăng ký tham gia lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản là ___ [ghi tên của tài sản] theo đúng qui định của pháp luật hiện hành với các nội dung như sau:

1. Giá trị thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá(3)

a) Trường hợp đấu giá thành:

- Giá trị thù lao dịch vụ đấu giá là:_________[ghi giá đề xuất của tổ chức đấu giá tài sản tham gia đăng ký].

- Chi phí đấu giá tài sản bao gồm chi phí niêm yết, thông báo công khai, chi phí thực tế hợp lý khác cho việc đấu giá tài sản là:_________[ghi giá đề xuất của tổ chức đấu giá tài sản tham gia đăng ký].

b) Trường hợp đấu giá không thành: Trường hợp đấu giá không thành thì các chi phí hợp lý, hợp lệ để tổ chức đấu giá là:_________[ghi giá đề xuất của tổ chức đấu giá tài sản tham gia đăng ký].

2. Chúng tôi cam kết như sau:

a) Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác.

b) Đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm kết thúc nhận hồ sơ.

c) Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật về đấu giá tài sản khi tổ chức đấu giá tài sản nêu trên.

d) Những thông tin kê khai trong Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn là trung thực và cam kết chịu hậu quả bất lợi do kê khai không đầy đủ, không chính xác thông tin quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

đ) Có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện tổ chức đấu giá tài sản nêu trên.

 

Đại diện hợp pháp của Tổ chức đấu giá tài sản

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Tên của tổ chức đấu giá tài sản tham gia đăng ký.

(2) Địa danh nơi Tổ chức đấu giá tài sản đặt trụ sở chính.

(3) Giá trị thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá là giá đã bao gồm thuế VAT.

 

 

 

  Tải file đính kèm tại đây:  Tb_lua chon to chuc dau gia - bv mat-da lieu.pdf

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Zalo
Hotline